Intel đã cho ra dòng Xeon với mục tiêu đánh bại công nghệ của AMD của hãng AMD trong phân khúc máy chủ và đồ họa, nhưng thật tế sau khi dành được thị phần của AMD cộng thêm công nghệ Core i phát triển quá nhanh đã đẩy Xeon có khả năn vào điểm dừng cho phân khúc này. Người dùng trong 1 đến 2 năm nữa hoàn toàn có thể yên tâm sử dụng công nghệ Intel Core i cho máy chủ và đồ họa. Bạn hãy xem sự khác nhau rõ rệt giữa máy tính chạy chip CPU Intel Core I và máy tính chạy chip Intel Xeon khi so sánh 2 cấu hình tương đồng.
Cấp Tốc Việt: sua may tinh tai nha tphcm, sua may tinh tai nha quan 1, sua may tinh tai nha quan 3
VS
3.40 GHz |
Frequency |
3.40 GHz |
4.00 GHz |
Turbo (1 Core) |
3.80 GHz |
3.70 GHz |
Turbo (All Cores) |
3.60 GHz |
4 |
Cores |
4 |
Yes |
Hyperthreading |
Yes |
No |
Overclocking ? |
No |
8 MB |
Cache |
8 MB |
Intel HD Graphics 530 |
GPU |
Keine integrierte Grafik! |
0.35 GHz |
GPU frequency |
|
1.15 GHz |
GPU (Turbo) |
|
9 |
GPU Generation |
|
12.0 |
DirectX Version |
|
3 |
Max. displays |
0 |
24 |
Execution units |
|
Decode/Encode |
Codec h264 |
No |
Decode/Encode |
Codec JPEG |
No |
Decode/Encode |
Codec h265 8bit |
No |
Decode |
Codec h265 10bit |
No |
Decode/Encode |
Codec VP8 |
No |
Decode |
Codec VP9 |
No |
Decode |
Codec VC-1 |
No |
Decode/Encode |
Codec AVC |
No |
Skylake |
Architecture |
Skylake |
DDR3-1600, DDR4-2133 |
Memory |
DDR4-2133 |
2 |
Memory channels |
2 |
No |
ECC |
Yes |
3.0 |
PCIe version |
3.0 |
16 |
PCIe lanes |
16 |
14nm |
Technology |
14nm |
LGA 1151 |
Socket |
LGA 1151 |
65W |
TDP |
80W |
Yes |
AES-NI |
Yes |
VT-x, VT-x EPT, VT-d |
Virtualization |
VT-x, VT-x EPT, VT-d |
Q3/2015 |
Release date |
Q4/2015 |
~ 7.000.000 (VNĐ) |
Giá thị trường |
~ 5.800.000 (VNĐ) |
Cinebench R11.5, 64bit (Single-Core)
Cinebench R11.5 cho ra kết quả so sánh trên từng lõi đơn của chip CPU số lượng lõi và khả năng phân luồng không tính)
Intel Core i7-6700 |
2.08 (100%) |
|
Intel Xeon E3-1230 v5 |
1.98 (95%) |
Cinebench R11.5, 64bit (Multi-Core)
Kết quả so sánh chạy đa lõi và siêu phân luồng của chip CPU.
Intel Core i7-6700 |
9.12 (100%) |
|
Intel Xeon E3-1230 v5 |
8.93 (98%) |
Kiểm tra khả năng của GPU.
Intel Core i7-6700 |
41.4 (100%) |
|
Intel Xeon E3-1230 v5 |
0 (0%) |
Intel Core i7-6700 |
10966 (100%) |
|
Intel Xeon E3-1230 v5 |
10735 (98%) |
Geekbench 3, 64bit (Single-Core)
Geekbench 3, công cụ kiểm tra khả năng của dung lượng bộ nhớ, chỉ sử dụng 1 lõi CPU (số lượng lõi và khả năng phân luồng không tính)
Intel Core i7-6700 |
4519 (100%) |
|
Intel Xeon E3-1230 v5 |
4309 (95%) |
Geekbench 3, 64bit (Multi-Core)
Kiểm tra chéo để thể hiện khả năng chạy nhiều lõi và siêu phân luồng
Intel Core i7-6700 |
15655 (100%) |
|
Intel Xeon E3-1230 v5 |
15325 (98%) |
Do số lượng người dùng chọn công nghệ Intel Core I cao hơn rất nhiều nên dòng Intel Core I phát triển rất nhanh, cho ra những cấu hình siêu mạnh siêu bền, nên có nhiều dự đoán trong thời gian ngắn thì Xeon sẽ bị tụt lại phía sao giống như công nghệ AMD vài năm về trước. Hoàn toàn có khả năng khi:
- Khi AMD không còn đất sống thì Intel rất có thể sẽ tính toán đến chi phí để nhập 2 dòng Core I và Xeon là 1: Công nghệ CPU quá siêu tốc độ, sử dụng nhiệt và tỏa nhiệt rất ít, độ bền cũng cao hơn,…
- Thân thiện người dùng hơn, vì kiến thức công nghệ sẽ không còn quá rộng mà giá trị thật không nhiều. Nếu công nghệ là một đường thẳng tăng vút cao thì hay hơn rất nhiều.
- Người dùng được tư vấn chính xác hơn bởi các tư vấn viên, kể cả tư vấn nghiệp dư.
- Có thể giá thành sẽ rẻ hơn nếu Intel chi phí thấp hơn.
Tags: sua may tinh tai nha quan 2, sua may tinh tai nha quan 7, sua may tinh tai nha quan tan phu